Độ cứng thang Mohs |
Khoáng vật |
Độ cứng tuyệt đối |
1 |
Tan(Mg3Si4O10(OH)2) |
1 |
2 |
Thạch cao (CaSO4•2H2O) |
2 |
3 |
Đá canxit (CaCO3)(Marble) |
9 |
4 |
Đá fluorit (CaF2) |
21 |
5 |
Apatit(Ca5(PO4)3(OH-,Cl-,F-)) |
48 |
6 |
Octocla felspat (KAlSi3O8)(Granite) |
72 |
7 |
Thạch anh (SiO2)(Granite) |
100 |
8 |
Topaz (Al2SiO4(OH-,F-)2) |
200 |
9 |
Corundum (Al2O3) |
400 |
10 |
Kim cương (C) |
1500 |
Bảng này được đưa ra để đo độ cứng của đá. Khi các chất cặn và mạt kim loại cứng hơn bề mặt, chúng sẽ làm xước và gây hư hại cho đá.Ví dụ: một mảnh nhựa cứng (khoảng bậc 2) không thể làm xước đá marble (bậc 3). Tuy nhiên, cát (bậc 6) có thể làm xước marble (bậc 3) nhưng không thể làm hư hại đến granite thạch anh (bậc 7). Đá càng cứng sẽ càng khó bị trầy xước hơn. Các chất cặn lắng ở ngoài nhà thường khoảng bậc 3 đến bậc 7.